Từ khóa throw, throws trong Java

 Từ khóa throw trong Java

Từ khóa throw trong Java được sử dụng để ném tường minh một exception. Chúng ta có thể ném hoặc Checked Exception hoặc Unchecked Exception trong Java bởi từ khóa throw. Từ khóa throw được sử dụng chủ yếu để ném các Custom Exception (là các exception được định nghĩa bởi lập trình viên). Chúng ta sẽ tìm hiểu về Custom Exception trong chương riêng.

Cú pháp của từ khóa throw trong Java như sau:

throw exception;  

Cùng theo dõi ví dụ đơn giản để ném IOException:

throw new IOException("Xin loi: device error);   

Ví dụ từ khóa throw trong Java

Trong ví dụ này, chúng ta đã tạo phương thức validate mà nhận giá trị nguyên như là một tham số. Nếu tuoi là nhỏ hơn 18, chúng ta ném ArithmeticException, nếu không chúng ta sẽ in một thông báo là: Chao mung ban den bo phieu.

public class TestThrow1{  
   static void validate(int tuoi){  
     if(tuoi<18)  
      throw new ArithmeticException("Khong hop le");  
     else  
      System.out.println("Chao mung ban den bo phieu");  
   }  
   public static void main(String args[]){  
      validate(13);  
      System.out.println("Phan code con lai...");  
  }  
}  

Chương trình Java trên sẽ cho kết quả:

Exception in thread "main" java.lang.ArithmeticException: Khong hop le

Quá trình lan truyền Exception trong Java

Đầu tiên, một exception được ném từ đầu Stack và nếu nó không được bắt, nó chuyển xuống dưới Call Stack tới phương thức trước đó, nếu tại đây nó không được bắt, thì exception lại di chuyển xuống dưới tới phương thức trước đó, … tới khi nó được bắt hoặc tới khi nó chạm đáy của Call Stack. Đây là quá trình làn truyền exception.

Qui tắc: Theo mặc định, Unchecked Exception được lan truyền trong Calling Chain.

Ví dụ về quá trình lan truyền của exception:

class TestExceptionPropagation1{  
  void m(){  
    int data=50/0;  
  }  
  void n(){  
    m();  
  }  
  void p(){  
   try{  
    n();  
   }catch(Exception e){System.out.println("Exception duoc xu ly");}  
  }  
  public static void main(String args[]){  
   TestExceptionPropagation1 obj=new TestExceptionPropagation1();  
   obj.p();  
   System.out.println("Luong chuan...");  
  }  
}  

Chương trình Java trên sẽ cho kết quả:

Exception duoc xu ly
Luong chuan...

Trong ví dụ trên, exception xuất hiện trong phương thức m() nơi nó không được xử lý, vì thế nó được lan truyền tới phương thức n() trước đó, tại đây nó không được xử lý, và tiếp tục nó được truyền tới phương thức p(), tại đây exception này được xử lý.

Exception có thể được xử lý trong bất cứ phương thức nào trong Call Stack hoặc trong phương thức main(), phương thức p(), phương thức n() hoặc phương thức m().

Qui tắc: Theo mặc định, Checked Exception không được lan truyền trong Calling Chain.

Chương trình ví dụ miêu tả Checked Exception không được lan truyền:

class TestExceptionPropagation2{  
  void m(){  
    throw new java.io.IOException("device error");//checked exception  
  }  
  void n(){  
    m();  
  }  
  void p(){  
   try{  
    n();  
   }catch(Exception e){System.out.println("Exception duoc xu ly");}  
  }  
  public static void main(String args[]){  
   TestExceptionPropagation2 obj=new TestExceptionPropagation2();  
   obj.p();  
   System.out.println("Luong chuan");  
  }  
}  

Chạy chương trình Java trên sẽ cho một lỗi Compile Time Error.

Từ khóa throws trong Java


Từ khóa throws trong Java được sử dụng để khai báo một Exception. Nó cung cấp một thông tin tới Lập trình viên rằng có thể xuất hiện một Exception, để họ nên cung cấp một code để xử lý ngoại lệ để duy trì luồng chuẩn của chương trình.

Xử lý ngoại lệ (Exception Handling) chủ yếu được sử dụng để xử lý các Checked Exception. Nếu có thể xuất hiện bất cứ Unchecked Exception nào chẳng hạn như NullPointerException, thì đó là lỗi của lập trình viên vì họ đã không thực hiện kiểm tra code trước khi sử dụng.

Cú pháp của từ khóa throws trong Java

kieu_tra_ve ten_phuong_thuc() throws ten_lop_exception{  
//phan code cua phuong thuc  
}  

Câu hỏi: Kiểu Exception nên được khai báo?

Chỉ dành cho Checked Exception, bởi vì:

  • Unchecked Exception: dưới sự điều khiển của bạn bằng việc kiểm tra và sửa lỗi code.

  • Error: Vượt quá tầm kiểm soát của bạn, ví dụ: bạn không thể làm điều gì nếu xuất hiện VirtualMachineError hoặc StackOverflowErrror.

Lợi thế của từ khóa throws trong Java

Bây giờ, bởi sử dụng từ khóa throws, các Checked Exception có thể được lan truyền (trong Call Stack). Nó cung cấp thông tin tới người gọi phương thức về Exception đó.

Ví dụ về throws trong Java

Chương trình Java sau sử dụng từ khóa throws để minh họa việc Checked Exception có thể được lan truyền (trong Call Stack).

import java.io.IOException;  
class Testthrows1{  
  void m()throws IOException{  
    throw new IOException("device error");//checked exception  
  }  
  void n()throws IOException{  
    m();  
  }  
  void p(){  
   try{  
    n();  
   }catch(Exception e){System.out.println("Exception duoc xu ly");}  
  }  
  public static void main(String args[]){  
   Testthrows1 obj=new Testthrows1();  
   obj.p();  
   System.out.println("Luong chuan...");  
  }  
}  

Chương trình Java trên sẽ cho kết quả:

Exception duoc xu ly
Luong chuan...  

Qui tắc: Nếu bạn đang gọi một phương thức mà khai báo một exception, bạn phải hoặc bắt hoặc khai báo exception đó.

Có hai trường hợp:

  • Trường hợp 1: Bạn bắt exception (sử dụng try-catch để xử lý exception đó)

  • Trường hợp 2: Bạn khai báo exception (xác định từ khóa throws với phương thức đó)

Trường hợp 1: Bạn xử lý exception

Trong trường hợp này, code sẽ được thực thi tốt dù cho exception có xuất hiện trong chương trình hay không.

import java.io.*;  
class M{  
 void method()throws IOException{  
  throw new IOException("device error");  
 }  
}  
public class Testthrows2{  
   public static void main(String args[]){  
    try{  
     M m=new M();  
     m.method();  
    }catch(Exception e){System.out.println("Exception duoc xu ly");}     
  
    System.out.println("Luong chuan...");  
  }  
}  

Chương trình Java trên sẽ cho kết quả:

Exception duoc xu ly
Luong chuan...  

Trường hợp 2: Bạn khai báo exception

  • Nếu exception không xuất hiện, code sẽ được thực thi tốt.

  • Nếu exception xuất hiện, một exception sẽ được ném tại runtime bởi vì throws không xử lý exception đó.

A. Chương trình ví dụ nếu exception không xuất hiện

import java.io.*;  
class M{  
 void method()throws IOException{  
  System.out.println("Thiet bi hoat dong tot");  
 }  
}  
class Testthrows3{  
   public static void main(String args[])throws IOException{//Khai bao exception  
     M m=new M();  
     m.method();  
  
    System.out.println("Luong chuan...");  
  }  
}  

Chương trình Java trên sẽ cho kết quả:

Thiet bi hoat dong tot
Luong chuan...  

B. Chương trình ví dụ nếu exception xuất hiện

import java.io.*;  
class M{  
 void method()throws IOException{  
  throw new IOException("device error");  
 }  
}  
class Testthrows4{  
   public static void main(String args[])throws IOException{//Khai bao exception  
     M m=new M();  
     m.method();  
  
    System.out.println("Luong chuan...");  
  }  
}  

Chương trình Java trên sẽ cho Runtime Error.

Câu hỏi: Chúng ta có thể tái ném một exception không?

Có, bằng cách ném cùng exception đó trong khối catch.

Phân biệt throw và throws trong Java

Có nhiều điểm khác nhau giữa hai từ khóa throw và throws. Bảng dưới liệt kê các điểm khác nhau này.

throwthrows
Từ khóa throw được sử dụng để ném tường minh một exceptionTừ khóa throws được sử dụng để khai báo một exception
Checked Exception không thể được lan truyền chỉ bởi sử dụng throwChecked Exception không thể được lan truyền với throws
Throw được theo sau bởi một instanceThrows được theo sau bởi một lớp
Throw được sử dụng bên trong một phương thứcThrows được sử dụng với khai báo phương thức
Bạn có thể ném nhiều exceptionBạn có thể khai báo nhiều exception, ví dụ public void phuong_thuc()throws IOException,SQLException

Ví dụ về throw trong Java

void m(){  
throw new ArithmeticException("sorry");  
}  

Ví dụ về throws trong Java

void m()throws ArithmeticException{  
//Phan code cua phuong thuc 
}  

Ví dụ về throw và throws trong Java

void m()throws ArithmeticException{  
throw new ArithmeticException("sorry");  
}  

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Tính bao đóng trong Java

ExceptionHandling, MethodOverriding và Custom Exception trong Java